Từ năm 2022, thành phố tính điểm xét tuyển vào lớp 10 là tổng điểm ba môn Toán, Văn, Anh hệ số 1 cộng điểm ưu tiên (nếu có).
Ba năm qua, điểm chuẩn vào THPT Nguyễn Thượng Hiền luôn dẫn đầu với 24 điểm trở lên. Các gương mặt quen thuộc trong top 10 thường lấy mức trên 22 điểm, như THPT Nguyễn Hữu Huân, Gia Định, Nguyễn Thị Minh Khai, Phú Nhuận, Mạc Đĩnh Chi, Lê Quý Đôn, Nguyễn Hữu Cầu.
Thấp nhất thành phố là các trường ở hai huyện ngoại thành Cần Giờ và Bình Chánh. Trong đó, điểm chuẩn lớp 10 các trường huyện Cần Giờ nhiều năm qua "dậm chân tại chỗ" với mức 10,5.
Năm 2023, hơn 80 trường tăng điểm chuẩn so với năm 2022, mức phổ biến là 0,25-2 điểm. Nhưng năm ngoái, đa số các trường giảm với mức tương tự.
Biến động điểm chuẩn lớp 10 của TP HCM từ năm 2022 đến 2024:
TT Trường THPT Năm 2022 Năm 2023 Năm 2024 Quận 1 1 Trưng Vương 21 21,5 21 2 Bùi Thị Xuân 22,25 23,5 22,25 3 Ten Lơ Man 17,75 18,25 18,25 4 Năng khiếu TDTT 12 13,5 13 5 Lương Thế Vinh 21 20,25 20,5 6 THCS-THPT Trần Đại Nghĩa - - 20 Quận 3 7 Lê Quý Đôn 22,25 23,25 22,5 8 Nguyễn Thị Minh Khai 23,25 24,25 23,25 9 Lê Thị Hồng Gấm 13,5 14,25 14,75 10 Marie Curie 19,5 20 19,75 11 Nguyễn Thị Diệu 16 15,5 15,25 Quận 4 12 Nguyễn Trãi 13 13,25 13,75 13 Nguyễn Hữu Thọ 15 16,25 16 Quận 5 14 Trung học Thực hành ĐH Sài Gòn 20,75 21,75 21 15 Hùng Vương 18,25 19,25 18,25 16 Trung học thực hành - ĐHSP 19,75 22,5 23 17 Trần Khai Nguyên 20,25 21,25 19,75 18 Trần Hữu Trang 14 14,25 13,75 Quận 6 19 Mạc Đĩnh Chi 22,75 23,25 22,5 20 Bình Phú 19,5 21 19,5 21 Nguyễn Tất Thành 16,75 17,75 17 22 Phạm Phú Thứ 15 15,5 14,75 Quận 7 23 Lê Thánh Tôn 17 18,5 17,25 24 Tân Phong 13,5 13,75 14 25 Ngô Quyền 19,75 20,25 18,75 26 Nam Sài Gòn 18,75 20,25 20,25 Quận 8 27 Lương Văn Can 12 13,5 13,5 28 Ngô Gia Tự 12,5 12 14 29 Tạ Quang Bửu 15 14,25 15,25 30 Nguyễn Văn Linh 10,5 11,25 11,25 31 Võ Văn Kiệt 16 16,25 16,5 32 Chuyên Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định 13 13,25 13 TP Thủ Đức 33 Giồng Ông Tố 17,5 18,5 16,75 34 Thủ Thiêm 13,75 14,5 14 35 Nguyễn Huệ 15,5 17 15,25 36 Phước Long 16,75 18,5 16,25 37 Long Trường 11 12,25 12 38 Nguyễn Văn Tăng 10,75 11,75 11 39 Dương Văn Thì 14 16,25 14,75 40 Nguyễn Hữu Huân 23,25 23,75 23,25 41 Thủ Đức 20,5 21,5 20,5 42 Tam Phú 17,25 19 18 43 Hiệp Bình 14,5 15 14 44 Đào Sơn Tây 12 12,75 13,5 45 Linh Trung 14,5 15,5 15 46 Bình Chiểu 12,5 13,25 14 Quận 10 47 Nguyễn Khuyến 17,5 19,5 18,25 48 Nguyễn Du 20,5 21,25 19,5 49 Nguyễn An Ninh 14,75 15 15,25 50 THCS-THPT Diên Hồng 14 15,25 15 51 THCS-THPT Sương Nguyệt Anh 13,75 13,5 14,25 Quận 11 52 Nguyễn Hiền 18,5 19 19,75 53 Trần Quang Khải 16 17 16,75 54 Nam Kỳ Khởi Nghĩa 15,75 15,5 15,5 Quận 12 55 Võ Trường Toản 20,75 21,25 20,75 56 Trường Chinh 17,75 18,25 18 57 Thạnh Lộc 16 16,5 16,25 Quận Bình Thạnh 58 Thanh Đa 14,75 14,75 15 59 Võ Thị Sáu 19,75 21 19,5 60 Gia Định 23 24,5 23 61 Phan Đăng Lưu 14,5 15,75 16 62 Trần Văn Giàu 15,75 17,25 17,25 63 Hoàng Hoa Thám 18,5 19,25 18,25 Quận Gò Vấp 64 Gò Vấp 16,5 17,25 16,5 65 Nguyễn Công Trứ 20 21,25 10,25 66 Trần Hưng Đạo 19,5 20,5 19,75 67 Nguyễn Trung Trực 17 18,25 17,25 Quận Phú Nhuận 68 Phú Nhuận 22,5 23,5 22,5 69 Hàn Thuyên 15,25 15,25 15,25 Quận Tân Bình 70 Tân Bình 19 20,25 19,5 71 Nguyễn Chí Thanh 20 20,25 18,25 72 Nguyễn Thượng Hiền 24,25 25,5 24,25 73 Nguyễn Thái Bình 17,75 17,25 17 Quận Tân Phú 74 Trần Phú 22,75 23,5 23,25 75 Tây Thạnh 21 21,75 21 76 Lê Trọng Tấn 19 20,25 19,5 Quận Bình Tân 77 Vĩnh Lộc 16,25 17 16,5 78 Nguyễn Hữu Cảnh 17,5 19 18 79 Bình Hưng Hòa 17,25 18,25 18,5 80 Bình Tân 14,5 15,25 15 81 An Lạc 15 15,75 15,25 Huyện Bình Chánh 82 Bình Chánh 11 12 13,5 83 Tân Túc 12 12,75 14 84 Vĩnh Lộc B 13,5 14,25 15,75 85 Năng khiếu TDTT Bình Chánh 11 11,5 14 86 Phong Phú 10,5 11 12,5 87 Lê Minh Xuân 14 13,25 15 88 Đa Phước 10,5 10,5 11,5 Huyện Cần Giờ 89 THCS-THPT Thạnh An 10,5 10,5 - 90 Bình Khánh 10,5 10,5 10,5 91 Cần Thạnh 10,5 10,5 10,5 92 An Nghĩa 10,5 10,5 10,5 Huyện Củ Chi 93 Củ Chi 15 14,75 16,25 94 Quang Trung 12 11,25 13 95 An Nhơn Tây 10,5 10,5 11,5 96 Trung Phú 12,75 14,75 15,5 97 Trung Lập 10,5 10,5 11,75 98 Phú Hòa 12 12 13,5 99 Tân Thông Hội 13 14 14,75 Huyện Hóc Môn 100 Nguyễn Hữu Cầu 22 23 22,5 101 Lý Thường Kiệt 19 19,75 19,75 102 Bà Điểm 17,75 18,75 18,5 103 Nguyễn Văn Cừ 14,5 15 16,5 104 Nguyễn Hữu Tiến 17 18 18 105 Phạm Văn Sáng 15,5 16,25 16,75 106 Hồ Thị Bi 15 16,5 17,5 Huyện Nhà Bè 107 Long Thới 12,75 12,75 12,25 108 Phước Kiển 12 11,25 12,75 109 Dương Văn Dương 13 13 13Năm 2025, TP HCM tuyển hơn 70.000 học sinh vào lớp 10 công lập, tương đương khoảng 79% số tốt nghiệp THCS. Tuy nhiên, do số học sinh lớp 9 năm nay ít hơn, nên tổng chỉ tiêu thấp hơn năm ngoái khoảng 7.000 em.
Chỉ tiêu 115 trường THPT công lập của TP HCM năm 2025
Kỳ thi vào lớp 10 công lập của TP HCM diễn ra ngày 6-7/6. Thí sinh làm ba bài thi Toán, Văn (120 phút), Ngoại ngữ (90 phút). Nếu đăng ký vào trường chuyên, các em làm thêm bài thi môn chuyên (150 phút).
Học sinh được đăng ký tối đa 8 nguyện vọng. Điểm xét tuyển vào các lớp đại trà là tổng điểm ba môn cộng điểm khuyến khích, ưu tiên (nếu có). Với các lớp chuyên, công thức là tổng điểm ba môn nói trên theo hệ số 1, cộng điểm bài thi môn chuyên hệ số 2.
Riêng trung tâm giáo dục thường xuyên, THCS-THPT Thạnh An của huyện Cần Giờ, xét tuyển bằng học bạ.
Thí sinh dự thi lớp 10 tại Trường THCS Trần Văn Ơn quận 1, tháng 6/2024. Ảnh: Quỳnh Trần
Lệ Nguyễn